Chú thích Quân_hàm

  1. Rosignoli, Guido (1984). World Army Badges and Insignia Since 1939. Dorset: Blandford Press.
  2. CCC - China's Upcoming Leadership Changes and the PLA
  3. http://lcweb2.loc.gov/cgi-bin/query/r?frd/cstdy:@field(DOCID+al0155)
  4. p103, Bruce, Alistair, Keepers of the Kingdom (Cassell, 2002), ISBN 0-304-36201-8
  5. Constable, Encyclopedia Britannica online
  6. Chính xác thì Brigadier chỉ được xem như Senior Colonel và không thuộc cấp tướng, nhưng trong NATO được xem ngang hàng với chuẩn tướng: Brigadier General (Hoa Kỳ), Général de brigade (Pháp) v.v.
  7. Trên thực tế, danh xưng Đại tá 3 sao thay cho danh xưng Thượng tá và danh xưng Đại tá 4 sao thay cho danh xưng Đại tá.
  8. CCC - China's Upcoming Leadership Changes and the PLA
  9. Laurent Cesari (1995). L'Indochine en guerres 1945-1993. Paris: Belin. ISBN 2-7011-1405-5. , p. 266
  10. Trên thực tế, cấp bậc này chỉ dùng để chuyển đổi cho các Đại tướng còn sống tại thời điểm đó chứ không được dùng để phong chính thức cho ai.
  11. Quân đội Pháp cũng tồn tại cách hình thành danh xưng cấp tướng tương tự cho đến ngày nay